Hướng dẫn chi tiết về Quy định và Thủ tục lập Vi bằng theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP

 

I. Khám phá Khái niệm Vi bằng

1.1. Định nghĩa Vi bằng

Theo điều 2 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Vi bằng là một văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.

1.2. Thẩm quyền và Giá trị pháp lý của Vi bằng

Theo điều 36 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Thừa phát lại được ủy quyền lập vi bằng để ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên, Vi bằng không thay thế văn bản công chứng hay các loại văn bản hành chính khác. Đối với giá trị pháp lý, Vi bằng là nguồn chứng cứ quan trọng khi Tòa án xem xét vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật. Nó cũng là cơ sở để thực hiện giao dịch giữa các bên theo quy định của pháp luật.

II. Hình thức và Nội dung chủ yếu của Vi bằng

2.1. Nội dung Vi bằng

Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt và bao gồm các thông tin chính như:

  • Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại và họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng.
  • Địa điểm, thời gian lập vi bằng.
  • Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng.
  • Họ, tên người tham gia khác (nếu có).
  • Nội dung yêu cầu lập vi bằng và chi tiết sự kiện, hành vi được ghi nhận.
  • Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan của vi bằng.
  • Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hay dấu điểm của người yêu cầu và người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu có yêu cầu).

2.2. Quy định về Hình thức

Nếu Vi bằng có từ 02 trang trở lên, mỗi trang phải được đánh số thứ tự. Trong trường hợp có từ 02 tờ trở lên, phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Số lượng bản chính được xác định thông qua thoả thuận của các bên liên quan.

III. Thủ tục lập Vi bằng theo quy định

3.1. Trách nhiệm của Thừa phát lại

Theo điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và pháp luật về vi bằng do mình lập. Quá trình ghi nhận sự kiện, hành vi phải đảm bảo tính khách quan và trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến.

3.2. Gửi và Lưu trữ Vi bằng

Vi bằng phải được Thừa phát lại ký và đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại. Sau đó, nó sẽ được gửi cho người yêu cầu và lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định về lưu trữ văn bản công chứng.

3.3. Đăng ký Vi bằng

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng và tài liệu chứng minh đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được, Sở Tư pháp phải đăng ký vào sổ đăng ký vi bằng.

IV. Quy trình chi tiết lập Vi bằng

4.1. Ghi nhận Sự kiện

  • Bước 1: Thừa phát lại hoặc Thư ký nghiệp vụ ghi lại hành vi khách quan, trung thực khi có sự kiện phát sinh trên thực tế.
  • Bước 2: Vi bằng sẽ được lập thành 3 bản chính, gồm 1 bản cho người yêu cầu, 1 bản cho Sở Tư pháp, và 1 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại.

4.2. Gửi và Đăng ký Vi bằng

  • Bước 3: Vi bằng được gửi đến Sở Tư pháp để đăng ký trong thời hạn 3 ngày làm việc.
  • Bước 4: Sở Tư pháp đăng ký vào sổ đăng ký vi bằng trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Sở Tư pháp cũng xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng và thực hiện quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

Qua bài viết này, chúng ta hi vọng bạn đã hiểu rõ hơn về quy định và thủ tục lập Vi bằng theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP. Đối với mọi thông tin chi tiết và cần thiết, vui lòng liên hệ trực tiếp với Văn phòng Thừa phát lại hoặc Sở Tư pháp để có sự hỗ trợ chính xác nhất.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách lấy lại tiền khi chuyển nhầm vào tài khoản doanh nghiệp

Quy định về Bồi Thường khi Cắt Giảm Nhân Sự